Its really unbelievable that he has no money.
Nagative + comparative = Superlative
Ví dụ:
Professor Baker couldnt be more helpful = Pr. Baker was the most helpful.
We couldnt have gone to the beach on a better day. Tức là: Today is the best day to go to the beach.
Nagative ..., much less + noun.
(không mà lại càng không)
Ví dụ:
He didnt like to read novels, much less text books.
Its really unbelievable how he could have survived, after such a free fall, much less live to tell about it on
TV.
Một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong câu tuyệt đối không đợc dùng
phủ định của động từ nữa.
Ví dụ:
Hardly
Scarcely
Hầu nh không ( Almost no)
Barely
Hardly ever
Rarely
Seldom
Hầu nh không bao giờ ( almost never).
Công thức dùng với các phó từ trên.
Subject + nagative + adverb + positive verb
Lu ý: Barely và scarcely đôi khi mang nghĩa vừa đủ, vừa soạn (just enough). Phải căn cứ theo ngữ cảnh
của câu hoặc các câu trả lời dới phần nghe để tìm ra nghĩa đúng.
Ví dụ:
He scarcely has money for the tuition fee and not any coins left.
(Nó vừa đủ tiền để trả học phí và không còn xu nào cả.)
3.1
Diễn đạt câu điều kiện.
3.1.1 Điều kiện có thể thực hiện đợc ở thời hiện tại.
Will/shall
If + Subject + simple present + subject +
+ [verb in simple form]
can/ may
Ví dụ:
If I have the money, I will buy a new car.
If you try more, you will improve your English.
We will have plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten oclock now.
If + subject + simple present tense + subject + ... + simple present tense
Mẫu câu này còn đợc dùng để diễn tả một thói quen.
Ví dụ:
If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon (không có
động từ khuyết thiếu.)
John usually walks to school if he has enough time.
If + Subject + simple present tense ... + command form* ...
* Nên nhớ rằng mệnh lệnh thức ở dạng đơn giản của động từ. ( simple form)
Mẫu câu trên có nghĩa là nhờ ai, ra lệnh cho ai làm gì.
Ví dụ:
If you go to the Post Office, please mail this letter for me.
Please call me if you hear from Jane.
Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết
12
3.1.2
13
Điều kiện không thể thực hiện đợc ở thời hiện tại.
Would/should
If + Subject + simple past + subject +
could/ might
+ verb in simple form
Ví dụ:
If I had enough money now, I would buy this house
( but now I dont have enough money.)
If I had the time, I would go to the beach with you this weekend.
(but I dont have the time.) ( Im not going to the beach with you.)
He would tell you about it if he were here.
( he wont tell you about it.) ( He is not here).
If he didnt speak so quickly, you could understand him.
(He speaks very quickly.) (You cant understand him.)
Lu ý:
Động từ to be sau if ở mẫu câu này phải chia làm were ở tất cả các ngôi.
I... they were.
Ví dụ:
If I were you, I wouldnt do such a thing.
(but Im not you.)
3.1.3
Điều kiện không thể thực hiện đợc ở thời quá khứ.
Would/should
If + Subject + past perfect + subject +
+ have + P 2
could / might
Ví dụ:
If we hadnt lost the way we could have been here in time.
(but in fact we lost the way, so we were late.)
If we had known that you were there, we would have written you a letter.
(We didnt know that you were there.) ( we didnt write you a letter.)
She would have sold the house if she had found the right buyer.
(She didnt sell the house.) (She didnt find the right buyer.)
If we hadnt lost the way, we would have arrived sooner.
(We lost our way.) (we didnt arrive early.)
Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo đúng công thức trên, trong một số trờng hợp 1 vế của
câu điều kiện ở quá khứ còn một vế lại ở hiện tại do thời gian của từng mệnh đề quy định.
Ví dụ:
If she had caught the flight she would be here by now.
Lu ý:
Trong một số trờng hợp ở câu điều kiện không thể thực hiện đợc ở thời quá khứ, ngời ta bỏ if đi
và đảo had lên đầu câu nhng ý nghĩa vẫn giữ nguyên.
Had + subject + [verb in past participle ]...
Ví dụ:
Had we known you were there, we would have written you a letter.
Had she found the right buyer, she would have sold the house.
Hadnt we lost the way, we would have arrived sooner.
3.1.4 Các cách dùng đặc biệt của Will, would và sould trong các mệnh đề if
Thông thờng những động từ này không đợc dùng đằng sau if nhng nếu đợc dùng nó sẽ mang ý nghĩa
sau:
If you will /would.
Thờng đợc dùng trong các yêu cầu lịch sự ( Would lịch sự hơn)
Ví dụ:
If you would wait a moment, I will see if Mr John is here.
(Nếu cô vui lòng chờ một chút, tôi sẽ xem liệu ông John có ở đây không.)
13
I would be very grateful if you will/ would make an arrangement for me.
If you could + verb in simple form.
Nếu ông vui lòng - Ngòi nói cho rằng ngời kia sẽ đồng ý nh một lẽ tất nhiên
Ví dụ:
If you could fill in this form.
If you could open your books.
If + subject + will / would.
Nếu ... chịu - Diễn đạt ý tự nguyện
Ví dụ:
If he will (would) listen to me, I can help him.
Nếu nó chịu nghe theo lời tôi thì tôi có thể giúp nó.
If + subject + will.
Diễn tả sự ngoan cố.
Ví dụ:
If you will learn English this way, a failure for TOFEL test is sure awaiting you.
Nếu cậu mà cứ học tiếng Anh theo cách này thì trợt kỳ thi TOFEL chắc chắn đang chờ đón cậu.
If + subject +should.
Diễn đạt một hành động dù rất có thể đợc song khả năng rất ít và khi nói ngời nói không tin là sự việc lại
có thể xảy ra.
Ví dụ:
If you shouldnt know how to use this TV set, please call me up this number.
Nếu anh không biết cách sử dụng chiếc tivi này, hãy gọi điện cho tôi số máy này. (Nói vậy nhng ngời nói
không cho rằng là anh ta lại không biết sử dụng chiếc tivi đó.)
If you should have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.
(Ngời thầy không cho rằng cậu học sinh lại không làm đợc những bài tập đó - vì chúng rất dễ hoặc cậu
học trò rất thông minh)
- Trong một số trờng hợp ngời ta bỏ if đi và đảo should lên đầu câu mà ngữ nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
Should you have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.
Should it be cloudy and gray, the groundhog will supposedly wander around for food - a sign that spring
is near.
Nếu trời có nhiều mây và bầu trời xám xịt thì ngời ta cho là con sóc đất sẽ đi lang thang kiếm ăn - đó là
dấu hiệu của mùa Xuân đang tới gần. Thực ra, khi sử dụng cấu trúc này thì tác giả cho rằng khi con sóc
đất chui ra thì rất hiếm khi trời lại có nhiều mây và bầu trời lại xám lại - có thể là do kết quả thống kê.
4.
Cách sử dụng thành ngữ as if, as though.
(Có nghĩa là : dờng nh là, nh thể là)
- Mệnh đề đằng sau 2 thành ngữ này thờng hay ở dạng điều kiện không thể thực hiện đợc và chia làm 2
thời:
4.1
Thời hiện tại
Nếu động từ ở mệnh đề trớc chia ở simple present thì động từ ở mệnh đề sau phải chia ở simple past,
động từ to be sẽ phải chia ở là were ở tất cả các ngôi.
as if
Subject + verb (simple present) +
+ subject + verb (simple past)
as though
Ví dụ:
The old lady dresses as if it were winter even in the summer.
Hiện tại
quá khứ
(It is not winter.)
Angelique walks as though she studied modelling.
Hiện tại
quá khứ
(She didnt study modelling)
Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết
14
15
He acts as though he were rich.
Hiện tại
quá khứ
(He is not rich)
4.2
Thời quá khứ.
Nếu động từ ở mệnh đề trớc chia ở simple past thì động từ ở mệnh đề 2 phải chia ở past perfect.
Subject + verb (simple past) +
as if
+ subject + verb (past perfect)
as though
Ví dụ:
Betty talked about the contest as if she had won the grand prize.
Past simple
past perfect
(She didnt win the grand prize.)
Jeff looked as if he had seen a ghost.
Past simple
past perfect
(She didnt see a ghost.)
He looked as though he had run ten miles.
Past simple
past perfect
(He didnt run ten miles.)
Cả 2 dạng chia đó sau as if đều diễn đạt điều kiện không thể thực hiện đợc.
Lu ý:
Trong một số trờng hợp nếu điều kiện là có thật thì 2 công thức trên không đợc tuân theo. Động từ lại trở
về dạng bình thờng theo diễn biến của câu.
Ví dụ:
He looks as if he has finish the test.
5.
5.1
Cách sử dụng thành ngữ used to và get/be used to
used to.
Used to + [Verb in simple form]... ( Thờng hay, đã từng)
(*)
Chỉ một thói quen, hành động thờng xuyên xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ví dụ:
When David was young, he used to swim once a day. ( Thói quen trong quá khứ)
Chuyển sang câu nghi vấn:
Did + Subject + use to + Verb
= Used + Subject + to + verb.
Ví dụ:
When David was young, did he use to swim once a day?
used he to swim once a day?
Câu phủ định:
Subject + didnt + use to + Verb
= Subject + used not to + verb.
Ví dụ:
When David was young, he didnt use to swim once a day.
he used not to swim once a day.
5.2
get / be used to.
BE / GET USED TO + VING
( trở nên quen với)
(noun)
Lu ý: Trong công thức (*) có thể thay used to = Would nhng dễ nhầm lẫn.
6.
Cách sử dụng thành ngữ Would rather
Would rather ... than = Prefer ... to
15
(Thích ... hơn là; thà ... hơn là)
Đằng sau would rather phải là một động từ nguyên thể bỏ to (bare infinitive) nhng đằng sau prefer
phải là một verb+ing.
Ví dụ:
John would rather drink Coca-Cola than orange juice.
John prefer drinking Coca-Cola to drinking orange juice.
Lu ý:
Việc sử dụng thành ngữ này còn tuỳ thuộc vào số chủ ngữ và nghĩa của câu
6.1
Loại câu có một chủ ngữ.
ở loại câu này chỉ dùng Would rather (không có than) và chia làm 2 thời :
1. Thời hiện tại.
Động từ sau Would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn dùng phủ định đặt not trớc động từ nguyên thể
bỏ to ( công thức 1)
Subject + Would rather + (not) bare infinitive
(1)
Ví dụ:
Jim would rather go to class tomorrow
Trong câu này ngời nói muốn nói Jim thích đến lớp vào ngày mai (chứ hôm nay Jim không muốn)
2. Thời quá khứ.
ở thời quá khứ sau would rather là have + past participle (hay còn gọi là phân từ 2 - P2) - Công thức 2.
Subject + would rather + have + (P2)
(2)
Ví dụ:
John would rather have gone to class yesterday than today ( John thích đi học vào ngày hôm qua hơn
ngày hôm nay).
6.2
Loại câu có 2 chủ ngữ
ở loại câu này thành ngữ đợc sử dụng sẽ là Would rather that (ớc gì, mong gì) và chia làm những
mẫu câu nh sau:
1. Câu giả định
Là loại câu diễn đạt ý ngời thứ nhất muốn ngời thứ 2 làm một việc gì đó, nhng làm hay không
còn tuỳ thuộc vào vào phía ngời thứ 2. Do vậy cấu trúc động từ sau chủ ngữ 2 phải là nguyên thể bỏ to Công thức 1.
Subject1 + Would rather that + Subject2 + bare infinitive
(1)
Ví dụ:
I would rather that Jones call me tomorrow ( Tôi muốn Johnes gọi điện cho tôi vào ngày mai - Nh ng
Jones có gọi điện cho ngời nói hay không còn tuỳ vào Jones).
We would rather that he take this train. (Đáp chuyến tàu đó hay không còn tuỳ vào anh ấy - Họ chỉ muốn
vậy).
2. Điều kiện không thực hiện đợc ở hiện tại (nghĩa của câu trái với thực tế).
Động từ sau chủ ngữ 2 sẽ chia ở Simple past, động từ to be sẽ phải đợc chia thành Were ở tất cả các ngôi Công thức 2
Subject1 + would rather that + Subject2 + Simple past...
(2)
Ví dụ:
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does
(In fact his girlfriend doesnt work in the same department.)
Jane would rather that it were winter now.
Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết
16
17
(It is not winter now.)
Nhận xét:
- Trong các câu trên nghĩa của vế thứ 2 luôn trái với thực tế ở thời điểm hiện tại.
- Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng Did not + verb
Were not + verb
3. Điều kiện không thể thực hiện đợc trong quá khứ ( Nghĩa của câu là trái với thực tế.)
Trong loại câu này động từ ở mệnh đề thứ 2 sẽ phải đợc chia ở Past perfect - Công thức 1.
Subject1 + would rather that + Subject2 + Past perfect
(1)
Ví dụ:
Jim would rather that Jill had gone to class yesterday.
(nhng trong thực tế thì Jill đã không tới lớp ngày hôm qua và ngời nói chỉ lấy làm tiễc là Jill đã không tới
lớp vào ngày hôm qua.)
Nhận xét: Trên thực tế nghĩa của to wish và would rather that (với nghĩa ớc, mong muốn) trong trờng
hợp trên là giống nhau nhng Wish đợc sử dụng trong tiếng Anh bình dân (hàng ngày). Còn Would rather
that mang kịch tính nhiều hơn.
7.
Cách sử dụng Would Like
Thành ngữ này dùng để mời mọc ngời khác một cách lịch sự hoặc diễn đạt mong muốn của mình
một cách nhã nhặn sau đó phải là động từ nguyên thể có to (infinitive).
Subject + would like + [to + verb] ...
Ví dụ:
Would you like to dance with me?
I would like to visit Hongkong.
We would like to order now, please.
The president would like to be re-elected.
They would like to study at the university.
Would you like to see a movie tonight?
Lu ý :
- Nếu hành động đợc xác định cụ thể về mặt thời gian hoặc thời gian là hiện tại thì dùng động từ
nguyên thể sau like.
- Nhng nếu thời gian là không xác định thì phải dùng Verb+ing.
Ví dụ:
Would you like a lemonade now? (thời gian là hiện tại now)
She likes watching TV every night. (thời gian là không xác định - chỉ sở thích hobby)
Hoặc I would like eating a steak and salad.
8.
8.1
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại.
Could/may/might.
Could/may/might + [Verb in simple form]
Có thể /có lẽ.
Chỉ một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại song ngời nói không chắc. Cả 3 động từ có giá trị nh
nhau.
Ví dụ:
It might rain tomorrow
It may rain tomorrow
It could rain tomorrow
=
It will possibly rain tomorrow
OR
Maybe it will rain tomorrow
Chú ý:
Maybe là sự kết hợp của may và be, nhng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó đồng nghĩa với
perhaps.
Một số ví dụ về Could, may, và might:
The president said that there might be a strike next month.
17