(Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)
109. Cho 7,04 gam kim loại đồng được hòa tan hết bằng dung dịch HNO 3, thu được hỗn hợp hai khí
là NO2 và NO. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro bằng 18,2. Thể tích mỗi khí thu được ở
đktc là:
A) 0,896 lít NO2; 1,344 lít NO B) 2,464 lít NO2; 3,696 lít NO
C) 2,24 lít NO2; 3,36 lít NO
D) Tất cả số liệu trên không phù hợp với dữ kiện đầu bài
(Cu = 64; N = 14; O = 16; H = 1)
110. Mẫu vật chất nào dưới đây không nguyên chất?
A) NaCl (lỏng)
B) Rượu etylic
C) H2O (rắn)
D) Rượu 40˚
111. Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, có khí NO thoát ra. Để hòa tan
vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí NO
thoát ra. Trị số của m là:
A) 9,60 gam
B) 11,52 gam
C) 10,24 gam
D) Đầu bài cho không phù hợp
(Cu = 64)
112. Cho m gam hỗn hợp gồm ba kim loại là Mg, Al và Fe vào một bình kín có thể tích không đổi 10
lít chứa khí oxi, ở 136,5˚C áp suất trong bình là 1,428 atm. Nung nóng bình một thời gian, sau
đó đưa nhiệt độ bình về bằng nhiệt độ lúc đầu (136,5˚C), áp suất trong bình giảm 10% so với lúc
đầu. Trong bình có 3,82 gam các chất rắn. Coi thể tích các chất rắn không đáng kể. Trị số của m
là:
A) 2,46 gam
B) 2,12 gam
C) 3,24 gam
D) 1,18 gam
113. Trộn 100 ml dung dịch MgCl2 1,5M vào 200 ml dung dịch NaOH có pH = 14, thu được m gam
kết tủa. Trị số của m là:
A) 8,7 gam
B) 5,8 gam
C) 11,6 gam
D) 22,25 gam
(Mg = 24; O = 16; H = 1)
114. Sục V lít khí CO2 (đktC) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là:
A) 1,68 lít
B) 2,80 lít
C) 2,24 lít hay 2,80 lít
D) 1,68 lít hay 2,80 lít
(Ca = 40; C = 12; O = 16)
115. Sục khí SO2 dung dịch xôđa thì:
A) Khí SO2 hòa tan trong nước của dung dịch xôđa tạo thành axit sunfurơ.
B) Khí SO 2 không phản ứng, ít hòa tan trong nước của dung dịch sôđa, thoát ra, có mùi xốc (mùi
hắc).
C) SO2 đẩy được CO2 ra khỏi muối carbonat, đồng thời có sự tạo muối sunfit.
D) Tất cả đều không phù hợp.
116. Cho 42 gam hỗn hợp muối MgCO3, CuCO3, ZnCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu
được 0,25 mol CO2, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A, thu được 38,1 gam muối
khan. Đem nung lượng chất rắn B trên cho đến khối lượng không đổi thì thu được 0,12 mol CO 2
và còn lại các chất rắn B’. Khối luợng của B và B’ là:
A) 10,36 gam; 5,08 gam
B) 12,90 gam; 7,62 gam
C) 15, 63 gam; 10,35 gam
D) 16,50 gam; 11,22 gam
117. Cho NaHCO3 tác dụng với nước vôi trong có dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng hệ số nguyên
nhỏ nhất đứng trước các chất để phản ứng này để có sự cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
A) 7
B) 10
C) 5
D) Một trị số khác
118. Cho luồng khí hiđro có dư qua ống sứ có đựng 9,6 gam bột Đồng (II) oxit đun nóng. Cho dòng
khí và hơi thoát ra cho hấp thụ vào bình B đựng muối Đồng (II) sunfat khan có dư để Đồng (II)
sunfat khan hấp thụ hết chất mà nó hấp thụ được. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình B tăng
thêm 1,728 gam. Hiệu suất Đồng (II) oxit bị khử bởi hiđro là:
A) 50%
B) 60%
C) 70%
D) 80%
(Cu = 64; O = 16)
119. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam Fe 3O4. Chỉ có oxit kim loại bị khử
tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH) 2
có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A) 18,56 gam
B) 10,44 gam
8,12 gam
D) 116,00 gam
(Al = 27; Fe = 56; O = 16)
120. Xét các nguyên tử và ion sau đây:
40
(1): 18Ar (2): 35Cl
17
(7):
39
19
K
(8):
35
(3): 17Cl
39
19K
(9):
32
(4): 16 S
40
20Ca
32
(5): 16 S
(10): 40Ca
20
32 2
(6): 16 S
40
2
(11): 20Ca
Nguyên tử, ion có số điện tử bằng số điện tử của nguyên tử Argon là:
A) (1), (3), (5), (8), (10)
B) (1), (3), (6), (8), (11)
C) (1), (11), (8), (3), (9)
D) (1), (2), (4), (7), (9)
121. Giả sử gang cũng như thép chỉ là hợp kim của Sắt với Cacbon và Sắt phế liệu chỉ gồm Sắt,
Cacbon và Fe2O3. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martin là:
0
Fe2O3 + 3C t
→ 2Fe + 3CO↑
Khối lượng Sắt phế liệu (chứa 40% Fe 2O3, 1%C) cần dùng để khi luyện với 4 tấn gang 5%C
trong lò luyện thép Martin, nhằm thu được loại thép 1%C, là:
A) 1,50 tấn
B) 2,93 tấn
C) 2,15 tấn
D) 1,82 tấn
(Fe = 56; O = 16; C = 12)
122. Ion CO32- cùng hiện diện chung trong một dung dịch với các ion nào sau đây?
A) Na+; NH4+; Mg2+
B) H+; K+; NH4+
C) K+; Na+; OHD) Li+; Ba2+; Cl123. Khi cho dung dịch canxi bicacbonat (có dư) tác dụng với dung dịch xút, tổng hệ số nguyên nhỏ
nhất đứng trước các chất trong phản ứng để phản ứng này cân bằng số nguyên tử các nguyên tố
là:
A) 5
B) 6
C) 7
D) 8
124. Cho V lít (đktC) CO2 hấp thu hết vào dung dịch nước vôi có hòa tan 3,7 gam Ca(OH) 2, thu được
4 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:
A) 0,896 lít
B) 1,344 lít
C) 0,896 lít và 1,12 lít
D) (A) và (B)
(Ca = 40; O = 16; H = 1; C = 12)
125. Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktC) hấp thu vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 có nồng độ C (mol/l),
thu được 6,51 gam kết tủa. Trị số của C là:
A) 0,3M
B) 0,4M
C) 0,5M
D) 0,6M
(Ba = 137; S = 32; O = 16)
126. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,12M với 300 ml dung dịch KOH có pH = 13. Thu được
400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A gần với trị số nào nhất dưới đây?
A)11,2
B) 12,2
C) 12,8
D) 5,7
127. Chất nào có tính khử tốt nhất trong các chất sau đây?
A) CuO
B) SiO2
c)NO2
D) SO2
128. Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một
thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng.
Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol
SO2. Trị số của x là:
A) 0,7 mol
B) 0,6 mol
C) 0,5 mol
D) 0,4 mol
(Fe = 56; Cu = 64; O = 16)
129. Cho các chất: Al, Zn, Be, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, CrO, Cr2O3, CrO3, Ba, Na2O, K, MgO, Fe.
Chất nào hòa tan được trong dung dịch Xút?
A) Al, Zn, Al2O3, Zn(OH)2, BaO, MgO
B) K, Na2O, CrO3, Be, Ba
C) Al, Zn, Al2O3, Cr2O3, ZnO, Zn(OH)2
D) (B), (C)
130. Ion đicromat Cr2O72-, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn
đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml
dung dịch K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Nồng độ mol/l của dung dịch FeSO4 là:
A) 0,52M
B) 0,62M
C) 0,72M
D) 0,82M
131. Cho 2,24 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Dung dịch sau phản ứng có:
A) 7,26 gam Fe(NO3)3 B) 7,2 gam Fe(NO3)2
C) cả (A) và (B)
D) Một trị số khác
(Fe = 56; N = 14; O = 16)
132. Cho từ từ dung dịch HCl 35% vào 56,76 ml dung dịch NH3 16% (có khối lượng riêng 0,936
gam/ml) ở 20˚C, cho đến khi trung hòa vừa đủ, thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A về
0˚C thì thu được dung dịch B có nồng độ 22,9% và có m gam muối kết tủa. Trị số của m là:
A) 2,515 gam
B) 2,927 gam
C) 3,014 gam
D) 3,428 gam
(N = 14; H = 1; Cl = 35,5)
133. Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch HNO3 0,6M, thu được V lít NO (đktc)
- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,6M – H2SO4 0,1M, thu
được V’ lít NO (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi H2SO4 loãng phân ly hoàn toàn tạo 2H+ và SO42-.
A) V = V’ = 0,672 lít
B) V = 0,672 lít; V’ = 0,896 lít
C) Hai thể tích khí trên bằng nhau, nhưng khác với kết quả câu (A)
D) Tất cả đều không phù hợp
134. Cho 4,48 lít hơi SO3 (đktC) vào nuớc, thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 100 ml
dung dịch NaOH 3,5M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp R gồm
hai chất rắn. Khối lượng mỗi chất trong R là:
A) 6,0 g; 21,3 g
B) 7,0 g; 20,3 g
C) 8,0 g; 19,3 g
D) 9,0 g, 18,3 g
(Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
135. Sục V lít CO2 (đktC) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi
kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:
A) 0,336 lít
B) 2,800 lít
C) 2,688 lít
D) (A), (B)
(Ca = 40; C = 12; O = 16)
136. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
A) Tác dụng với phi kim để tạo muối
B) Tác dụng với axit thông thường tạo muối và khí hiđro
C) Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
D) Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa tạo hợp chất của kim loại
137. Cho dung dịch chứa x mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Tỉ lệ T= phải
như thế nào để thu được kết tủa?
A) T = 0,5
B) T = 1
C) T >
D) T <
138. V ml dung dịch A gồm hỗn hợp hai axit HCl 0,1M và H2SO4 0,1M trung hòa vừa đủ 30 ml
dung dịch B gồm hỗn hợp hai bazơ NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M. Trị số của V là:
A) 50 ml
B) 100 ml
C) 120 ml
D) 150 ml
139. Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 58% FeS2 về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều
chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, hiệu suất chung của quá trình điều chế là 70%?
A) 2,03 tấn
B) 2,50 tấn
C) 2,46 tấn
D) 2,90 tấn
(Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)
140. Hợp chất nào mà phân tử của nó chỉ gồm liên kết cộng hóa trị?
A) HCl
B) NaCl
C) LiCl
D) NH4Cl
141. Hòa tan m gam Al vừa đủ trong V (ml) dung dịch H2SO4 61% (có khối lượng riêng 1,51
g/ml), đun nóng, có khí mùi xốc thoát ra, có 2,88 gam chất rắn vàng nhạt lưu huỳnh (S) và dung
dịch D. Cho hấp thu hết lượng lượng khí mùi xốc trên vào dung dịch nước vôi trong dư, thu
được 21,6 gam kết tủa muối sunfit. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A) 10,8 gam
B) 2,7 gam
C) 5,4 gam
D) 8,1 gam
(Al = 27; H = 1; S = 32; O = 16: Ca = 40)
142. Trị số V của câu 141 là:
A) 76,6 ml
B) 86,6 ml
C) 96,6 ml
D) 106,6 ml
143. Clorua vôi có công thức là:
A) Hỗn hợp hai muối: CaCl2 - Ca(ClO)2
B) Hỗn hợp: CaCl2 - Ca(ClO3)2
C) CaOCl2
D) (A) hay (c)
144. Cho khí Clo tác dụng với dung dịch Xút đậm đặc, nóng, thu được:
A) Nước Javel
B) Hỗn hợp hai muối: NaCl – NaClO
C) Hỗn hợp hai muối: NaCl – NaClO3
D) (A) hay (B)
145. Khí than ướt là:
A) Hỗn hợp khí: CO – H2
C) Hỗn hợp: C – hơi nước
B) Hỗn hợp khí: CO – CO2– H2
D) Hỗn hợp: C – O2 – N2 – H2O
146. Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO2 và H2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng
đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktC) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng.
Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch
HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Khối lượng than đã
dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktC) là (biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất
80% và than gồm Cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ)
A) 1,953 gam
B) 1,25 gam C) 1,152 gam D) 1,8 gam
(C = 12)
147. Nếu V = 6,16 lít, thì % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A ở câu 146 là:
A) 40%; 10%; 50%
B) 35,55%; 10,25%; 54,20%
C) 42,86%; 15,37%; 41,77%
D) 36,36%; 9,09%; 54,55%
148. Hỗn hợp A gồm các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch NaOH, tạo dung dịch trong
suốt. A có thể gồm:
A) Al, Zn, Cr, Mg, Na, Ca
C) Al, Zn, Be, Sn, Pb, Cu
B) K, Ba, Al, Zn, Be, Na
D) (A), (B)
149. Điện phân là:
A) Nhờ hiện diện dòng điện một chiều mà có sự phân ly tạo ion trong dung dịch hay chất điện ly
nóng chảy.
B) Sự phân ly thành ion có mang điện tích của chất điện ly trong dung dịch hay chất điện ly ở trạng
thái nóng chảy.
C) Nhờ hiện diện dòng diện mà các ion di chuyển về các điện cực trái dấu, cụ thể ion dương sẽ về
cực âm và ion sẽ về cực dượng làm cho dung dịch đang trung hòa điện trở thành lưỡng cực âm
dương riêng.
D) Tất cả đều không đúng hay chưa nói lên bản chất của hiện tượng điện phân.
150. Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), dùng điện cực trơ. Sau một
thời gian điện phân, thấy có kim loại bám vào catot, ở catot không thấy xuất hiện bọt khí, ở anot
thấy xuất hiện bọt khí và thu được 100 ml dung dịch có pH = 1. Đem cô cạn dung dịch này, sau
đó đem nung nóng chất rắn thu được cho đến khối lượng không đổi thì thu được 2,16 gam một
kim loại. Coi sự điện phân và các quá trình khác xảy ra với hiệu suất 100%. Trị số của C là:
A) 0,3M
B) 0,2M
C) 0,1M
D) 0,4M
(Ag = 108)
151. Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag+, Cu2+, Fe3+. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở
catot là:
A) Ag+ > Cu2+ > Fe3+
B) Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe 2+
+
3+
2+
C) Ag > Fe > Cu
D) Ag+ > Fe 3+ > Cu 2+ > Fe 2+
152. Sự điện phân và sự điện ly có gì khác biệt?
A) Chỉ là hai từ khác nhau của cùng một hiện tượng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly
thành ion được (đó là các muối tan, các bazơ tan trong dung dịch, các chất muối, bazơ, oxit kim
loại nóng chảy)
B) Một đằng là sự oxi hóa khử nhờ hiện diện dòng điện, một đằng là sự phân ly tạo ion của chất
có thể phân ly thành ion.
C) Sự điện phân là sự phân ly ion nhờ dòng điện, còn sự điện ly là sự phân ly ion nhờ dung môi
hay nhiệt lượng (với các chất điện ly nóng chảy)
D) Tất cả đều không đúng.
153. Cấu hình electron của ion Fe3+ là:
A) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3
B) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2
C) (A) hay (B)
D) Tất cả đều sai
(Cho biết Fe có Z = 26)
154. Người ta pha loãng dung dịch H2SO4 có pH = 1 bằng cách thêm nước cất vào để thu được
dung dịch có pH = 3. Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 bao nhiêu lần?
A) 10 lần
B) 20 lần
C) 100 lần
D) 200 lần
155. Một người thêm nước cất vào dung dịch NaOH có pH = 14 nhằm thu được dung dịch có
pH = 13. Người đó đã pha loãng dung dịch NaOH bao nhiêu lần?
A) 5 lần
B) 10 lần
C) 50 lần
D) 100 lần
156. Tích số ion của nước ở 25˚C là [H+][OH-] = 10-14. Độ điện ly của nước (% phân ly ion của
nướC) ở 25˚C là:
A) 1,8.10-7% B) 0,018%
C) 10-5%
D) Tất cả đều sai
157. Tích số ion của nước ở 25˚C bằng 10-14. Trung bình trong bao nhiêu phân tử nước thì sẽ có
một phân tử nước phân ly ion ở 25˚C ?
A) Khoảng 10 triệu phân tử
B) Khoảng 555 triệu phân tử
C) Khoảng 1 tỉ phân tử
D) Khoảng trên 5 555 phân tử
158. pH của dung dịch HCl 10-7M sẽ có giá trị như thế nào?
A) pH = 7 B) pH > 7
C) pH < 7 D) Tất cả đều không phù hợp
159. Trị số chính xác pH của dung dịch HCl 10-7M là:
A) 7
B) 6,79
C) 7,21
D) 6,62
160. Cho 200 ml dung dịch NaOH pH = 14 vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M. Thu được 400
ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A bằng bao nhiêu?
A) 13,6
B) 1,4
C) 13,2
D) 13,4
161. Từ các cặp oxi hóa khử: Al3+/Al; Cu2+/Cu; Zn2+/Zn; Ag+/Ag, trong đó nồng độ các muối
bằng nhau, đều bằng 1 mol/lít, số pin điện hóa học có thể tạo được tối đa bằng bao nhiêu?
A) 3
B) 5
C) 6
D) 7
162. Nhúng một miếng kim loại X vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng,
khối lượng miếng kim loại có khối lượng tăng 15,2 gam. Cho biết tất cả kim loại bạc tạo ra đều
bám vào miếng loại X. Kim loại X là:
A) Đồng
B) Sắt
C) Kẽm
D) Nhôm
(Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; Zn = 65; Al = 27)
163. Nhân của nguyên tử nào có chứa 48 nơtron (neutron)?
A)
B)
c)
D)
164. Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này, trong
dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là:
A) Mg, Ca
B) Zn, Fe
C) Ba, Fe
D) Mg, Zn
(Mg = 24; Ca = 40; Zn = 65, Fe = 56; Ba = 137)
165. Lực tương tác nào khiến cho có sự tạo liên kết hóa học giữa các nguyên tử để tạo phân tử?
A) Giữa các nhân nguyên tử
B) Giữa các điện tử
C) Giữa điện tử với các nhân nguyên tử
D) Giữa proton và nhân nguyên tử
166. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 < x . Tìm
điều kiện của y theo x,z,t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
A) y < z -3x/2 +t
B) y < z-3x + t
C) y < 2z + 3x – t
D) y < 2z – 3x + 2t
167. Cho a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết a>d/2 . Tìm điều kiện của b
theo a, c, d để được kết quả này.
A) b =
B) b ≤ c – a –
C) b ≥ c – a +
D) b > c – a
168. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích
dung dịch coi như không thay đổi. Thời gian đã điện phân là:
A) 12 phút
B) 12 phút 52 giây
C) 14 phút 12 giây
D) 10 phút 40 giây
169. Ion nào có bán kính lớn nhất trong các ion dưới đây?
A) Na+
B) K+
2+
C) Mg
D) Ca2+
(Trị số Z của Na, K, Mg, Be lần lượt là: 11, 19, 12, 20)
170. Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung
dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát
ra (đktC) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối
khan. Trị số của m là:
A) 51,32 gam
B) 60,27 gam
C) 45,64 gam
D) 54,28 gam