Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
Dùng trớc những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
Ex: The only way, the best day.
Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ex: The man, to whom you have just talked, is the Chairman.
Trớc một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
Ex: She is in the (= her) garden.
The + danh từ số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lu ý: Nhng đối với man khi mang nghĩa "loài ngời" tuyệt đối không đợc dùng "the".
Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài ngời sinh sống trên trái đất này)
Dùng trớc một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng ngời nhất định trong xã hội.
Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
The + adj: Tợng trng cho một nhóm ngời, chúng không bao giờ đợc phép ở số nhiều nhng
đợc xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi
thứ 3 số nhiều.
Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their
moving.
The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandie
The + East/ West/ South/ North + Danh từ
used as adjective
Ex: The North/ South Pole , The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)
The + tên gọi các đội hợp xớng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Dùng trớc tên họ của một ngời để xác định ngời đó trong số những ngời trùng tên.
Không đợc dùng "the" trớc các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trờng hợp đặc biệt.
Ex: We ate breakfast at 8 a.m this morning.
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.
1190
Không đợc dùng "the" trớc một số danh từ nh home, bed, churt, court, prison, hospital,
school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động
chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Ex: Students go to school everyday.
Ex: The patient was released from hospital.
The + Noun+ preposition`+Noun
The girl in blue
The ma with the banner
Nhng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
Ex: Students go to the school for a class party.
Ex: The doctor left the hospital afterwork
Lu ý: Trong American English: hospital và university phải dùng với the
Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient)
Một số trờng hợp đặc biệt:
Go to work = Go to the office
To be at work
To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
To be in office (đơng nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm)
Go to sea (nh những thủy thủ)
Go to the sea (ra biển, thờng để nghỉ)
To be at the sea: ở gần biển
To be at sea (ở trên biển-trong một chuyến hải hành).
go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của ng ời
nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trờng hợp điển
hình
Có "The"
Dùng trớc tên các đại dơng, sông ngòi,
biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
Ex: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the
Persian Gufl, the Great Lakes
Không "The"
Trớc tên một hồ
Ex: Lake Geneva
Trớc tên các dãy núi
Ex: The Rocky Mountains
Trớc tên một ngọn núi
Ex: Mount Vesuvius
Trớc tên những vật thể duy nhất trong vũ
trụ hoặc trên thế giới
Ex: The earth, the moon,the great wall
Trớc tên các hành tinh hoặc các chòm
sao
Ex: Venus, Mars
The schools, colleges, universities + of +
danh từ riêng
Ex: The University of Florida
Trớc tên các trờng này nếu trớc nó là
một tên riêng
Ex: Stetson University
1290
the + số thứ tự + danh từ
Ex: The third chapter.
Trớc các danh từ đi cùng với một số
đếm
Ex: Chapter three
Trớc tên các cuộc chiến tranh khu vực
với điều kiện tên khu vực đó phải đợc tính từ
hoá
Ex: The Korean War
Trớc tên các nớc có hai từ trở lên (ngoại
trừ Great Britain)
Ex: The United States
Trớc tên các nớc mở đầu bằng
New,hoặc từ chỉ hớng/ chỉ có một từ
Ex: New Zealand, North Korean, France
Trớc tên các nớc đợc coi là một quần đảo
hoặc một quần đảo
Ex: The Philipines
Trớc tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang,
thành phố, quận, huyện
Ex: Europe, Florida
Trớc tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
Ex: The Constitution
Trớc tên các nhóm dân tộc thiểu số
Ex: the Indians
The + music instrument khi đề cập đến
các nhạc cụ nói chung hoặc đang chơi
chúng.
The violin is difficult to play.
who is that on the piano?
Trớc tên các loại hình nhạc cụ trong
các hình thức cụ thể Jazz, Pop,
Classical music
Ex: to perform Jazz on trumpet and piano.
Trớc tên bất kì môn thể thao nào
Ex: baseball, basketball
Trớc các danh từ trừu tợng (trừ một số
trờng hợp đặc biệt)
Ex: freedom, happiness
Trớc tên các môn học cụ thể
Ex: The Solid matter Physics
Trớc tên các môn học nói chung
Ex: mathematics
Trớc tên các ngày lễ, tết
Ex: Christmas, Thanksgiving
1390
another và other
Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với Count Noun
Dùng với Non-count Noun
another + danh từ đếm đợc số ít = một cái
nữa, một cái khác, một ngời nữa, một ngời khác.
the other + danh từ đếm đợc số ít = cái còn
lại (của một bộ), ngời còn lại (của một nhóm).
Other + danh từ không đếm
Other + danh từ đếm đợc số nhiều = mấy cái
đợc = một chút nữa.
nữa, mấy cái khác, mấy ngời nữa, mấy ngời khác.
The other + danh từ đếm đợc số nhiều = những The other + danh từ không
đếm đợc = chỗ còn sót lại.
cái còn lại (của một bộ), những ngời còn lại (của một
nhóm).
Ex: I don''t want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I don''t want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)
Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc
danh từ đã đợc nhắc đến ở trên thì ở dới chỉ cần dùng Another hoặc other nh một đại từ là
đủ.
Nếu danh từ đợc thay thế bằng số nhiều: Other Others. Không bao giờ đợc dùng
Others + danh từ số nhiều. Chỉ đợc dùng một trong hai.
Trong một số trờng hợp ngời ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc
other.
Lu ý: This hoặc That có thể dùng với one nhng These và Those không đợc dùng với ones.(lỗi
cơ bản)
little - a little - few - a few
Little + danh từ không đếm đợc = rất ít, không đủ để (có khuynh hớng phủ định)
Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm đợc = có một chút, đủ để
Ex: I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm đợc số nhiều = có rất ít, không đủ để (có khuynh hớng phủ định)
Ex: I have few books, not enough for reference readung
A few + danh từ đếm đợc số nhiều: có một chút, đủ để
Ex: I have a few records, enough for listening.
Trong một số trờng hợp khi danh từ ở trên đã đợc nhắc đến thì ở phía dới chỉ cần dùng little
hoặc few nh một đại từ là đủ.
1490
Ex: Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few (cho đếm đợc) = Quite a bit (cho không đếm đợc) = Quite a lot (cho cả hai)
= rất nhiều.
Sở hữu cách
The Noun''s + noun
Chỉ đợc dùng cho những danh từ chỉ ngời hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.
Ex: The student''s book ; The cat''s legs.
Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
Ex: The students'' book.
Nhng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ
dấu sở hữu cách.
Ex: The children''s toys ; The people''s willing(ý nguyện của nhân dân)
Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu
nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ex: Paul and Peter''s room.
Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và
nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không
dùng "the" đằng trớc.
Ex: The boss'' car = The boss''s car [bosiz]
Agnes'' house = Agnes''s [siz] house.
Nó đợc dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
Ex: The 1990s'' events: những sự kiện của thập niên 90
The 21st century''s prospects.(những viễn cảnh của thế kỷ 21)
Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho
hai mùa này thì ngời viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay ngời ta dùng các mùa trong
năm nh một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
Ex: The Autumn''s gold leaf coat (chiếc áo của nàng thu)
The springs return (sự trở lại của chúa xuân)
Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
Ex: The Rockerfeller''s oil products ; China''s food.
Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
Ex: In a florist''s ; At a hairdresser''s
Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio''s
Dùng trớc một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
1590
Ex: a stone''s throw from ... (Cách mấy bớc chân).
Verb
Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:
Quá khứ (Past)
Hiện tại (Present)
Tơng lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.
1. Present
1) Simple Present
Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải đợc đọc
lên
Ex: He walks.
Ex: She watches TV.
Nó dùng để diễn đạt một hành động thờng xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể
về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Thờng dùng với một số các phó từ chỉ thời gian nh today, present day, nowadays.
Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất nh: always, sometimes, often, every +
thời gian...
2) Present Progressive (be + V-ing)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định ở hiện tại. Thời
điểm này đợc xác định cụ thể bằng một số phó từ nh : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tơng lai gần, đặc biệt là trong văn nói khi muốn diễn đạt những
hành động theo nh dự tính từ trớc.
Đặc biệt lu ý những động từ ở bảng sau không đợc chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào
khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc
tính chất của sự vật, sự việc. Nhng khi chúng quay sang hớng động từ hành động thì chúng
lại đợc phép dùng ở thể tiếp diễn.
know
understand
have
believe
hate
need
hear
love
appear
see
like
seem
smell
want
taste
wish
sound
own
Ex: He has a lot of books.
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
I think they will come in time
I''m thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
3) Present Perfect : Have + PII
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và chấm dứt
ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không đợc xác định trong câu.
1690