Posted by : amakong2 Thứ Bảy, 21 tháng 5, 2016

Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico. Dùng trớc những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only. Ex: The only way, the best day. Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ Ex: The man, to whom you have just talked, is the Chairman. Trớc một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt Ex: She is in the (= her) garden. The + danh từ số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) Lu ý: Nhng đối với man khi mang nghĩa "loài ngời" tuyệt đối không đợc dùng "the". Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài ngời sinh sống trên trái đất này) Dùng trớc một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng ngời nhất định trong xã hội. Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp The + adj: Tợng trng cho một nhóm ngời, chúng không bao giờ đợc phép ở số nhiều nhng đợc xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving. The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandie The + East/ West/ South/ North + Danh từ used as adjective Ex: The North/ South Pole , The East End of London (Khu đông Lôn Đôn) The + tên gọi các đội hợp xớng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu. Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children Dùng trớc tên họ của một ngời để xác định ngời đó trong số những ngời trùng tên. Không đợc dùng "the" trớc các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trờng hợp đặc biệt. Ex: We ate breakfast at 8 a.m this morning. Ex: The dinner that you invited me last week were delecious. 1190 Không đợc dùng "the" trớc một số danh từ nh home, bed, churt, court, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính. Ex: Students go to school everyday. Ex: The patient was released from hospital. The + Noun+ preposition`+Noun The girl in blue The ma with the banner Nhng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the". Ex: Students go to the school for a class party. Ex: The doctor left the hospital afterwork Lu ý: Trong American English: hospital và university phải dùng với the Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient) Một số trờng hợp đặc biệt: Go to work = Go to the office To be at work To be hard at work (làm việc chăm chỉ) To be in office (đơng nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm) Go to sea (nh những thủy thủ) Go to the sea (ra biển, thờng để nghỉ) To be at the sea: ở gần biển To be at sea (ở trên biển-trong một chuyến hải hành). go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của ng ời nói. Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trờng hợp điển hình Có "The" Dùng trớc tên các đại dơng, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều) Ex: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes Không "The" Trớc tên một hồ Ex: Lake Geneva Trớc tên các dãy núi Ex: The Rocky Mountains Trớc tên một ngọn núi Ex: Mount Vesuvius Trớc tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới Ex: The earth, the moon,the great wall Trớc tên các hành tinh hoặc các chòm sao Ex: Venus, Mars The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng Ex: The University of Florida Trớc tên các trờng này nếu trớc nó là một tên riêng Ex: Stetson University 1290 the + số thứ tự + danh từ Ex: The third chapter. Trớc các danh từ đi cùng với một số đếm Ex: Chapter three Trớc tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải đợc tính từ hoá Ex: The Korean War Trớc tên các nớc có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) Ex: The United States Trớc tên các nớc mở đầu bằng New,hoặc từ chỉ hớng/ chỉ có một từ Ex: New Zealand, North Korean, France Trớc tên các nớc đợc coi là một quần đảo hoặc một quần đảo Ex: The Philipines Trớc tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện Ex: Europe, Florida Trớc tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử Ex: The Constitution Trớc tên các nhóm dân tộc thiểu số Ex: the Indians The + music instrument khi đề cập đến các nhạc cụ nói chung hoặc đang chơi chúng. The violin is difficult to play. who is that on the piano? Trớc tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức cụ thể Jazz, Pop, Classical music Ex: to perform Jazz on trumpet and piano. Trớc tên bất kì môn thể thao nào Ex: baseball, basketball Trớc các danh từ trừu tợng (trừ một số trờng hợp đặc biệt) Ex: freedom, happiness Trớc tên các môn học cụ thể Ex: The Solid matter Physics Trớc tên các môn học nói chung Ex: mathematics Trớc tên các ngày lễ, tết Ex: Christmas, Thanksgiving 1390 another và other Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với Count Noun Dùng với Non-count Noun another + danh từ đếm đợc số ít = một cái nữa, một cái khác, một ngời nữa, một ngời khác. the other + danh từ đếm đợc số ít = cái còn lại (của một bộ), ngời còn lại (của một nhóm). Other + danh từ không đếm Other + danh từ đếm đợc số nhiều = mấy cái đợc = một chút nữa. nữa, mấy cái khác, mấy ngời nữa, mấy ngời khác. The other + danh từ đếm đợc số nhiều = những The other + danh từ không đếm đợc = chỗ còn sót lại. cái còn lại (của một bộ), những ngời còn lại (của một nhóm). Ex: I don''t want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) I don''t want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã đợc nhắc đến ở trên thì ở dới chỉ cần dùng Another hoặc other nh một đại từ là đủ. Nếu danh từ đợc thay thế bằng số nhiều: Other Others. Không bao giờ đợc dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ đợc dùng một trong hai. Trong một số trờng hợp ngời ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other. Lu ý: This hoặc That có thể dùng với one nhng These và Those không đợc dùng với ones.(lỗi cơ bản) little - a little - few - a few Little + danh từ không đếm đợc = rất ít, không đủ để (có khuynh hớng phủ định) Ex: I have little money, not enough to buy groceries. A little + danh từ không đếm đợc = có một chút, đủ để Ex: I have a little money, enough to buy groceries Few + danh từ đếm đợc số nhiều = có rất ít, không đủ để (có khuynh hớng phủ định) Ex: I have few books, not enough for reference readung A few + danh từ đếm đợc số nhiều: có một chút, đủ để Ex: I have a few records, enough for listening. Trong một số trờng hợp khi danh từ ở trên đã đợc nhắc đến thì ở phía dới chỉ cần dùng little hoặc few nh một đại từ là đủ. 1490 Ex: Are you ready in money. Yes, a little. Quite a few (cho đếm đợc) = Quite a bit (cho không đếm đợc) = Quite a lot (cho cả hai) = rất nhiều. Sở hữu cách The Noun''s + noun Chỉ đợc dùng cho những danh từ chỉ ngời hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật. Ex: The student''s book ; The cat''s legs. Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy Ex: The students'' book. Nhng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách. Ex: The children''s toys ; The people''s willing(ý nguyện của nhân dân) Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Ex: Paul and Peter''s room. Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trớc. Ex: The boss'' car = The boss''s car [bosiz] Agnes'' house = Agnes''s [siz] house. Nó đợc dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) Ex: The 1990s'' events: những sự kiện của thập niên 90 The 21st century''s prospects.(những viễn cảnh của thế kỷ 21) Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì ngời viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay ngời ta dùng các mùa trong năm nh một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách. Ex: The Autumn''s gold leaf coat (chiếc áo của nàng thu) The springs return (sự trở lại của chúa xuân) Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia Ex: The Rockerfeller''s oil products ; China''s food. Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. Ex: In a florist''s ; At a hairdresser''s Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio''s Dùng trớc một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ 1590 Ex: a stone''s throw from ... (Cách mấy bớc chân). Verb Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tơng lai (Future) Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động. 1. Present 1) Simple Present Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải đợc đọc lên Ex: He walks. Ex: She watches TV. Nó dùng để diễn đạt một hành động thờng xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. Thờng dùng với một số các phó từ chỉ thời gian nh today, present day, nowadays. Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất nh: always, sometimes, often, every + thời gian... 2) Present Progressive (be + V-ing) Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định ở hiện tại. Thời điểm này đợc xác định cụ thể bằng một số phó từ nh : now, rightnow, at this moment. Dùng thay thế cho thời tơng lai gần, đặc biệt là trong văn nói khi muốn diễn đạt những hành động theo nh dự tính từ trớc. Đặc biệt lu ý những động từ ở bảng sau không đợc chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhng khi chúng quay sang hớng động từ hành động thì chúng lại đợc phép dùng ở thể tiếp diễn. know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Ex: He has a lot of books. He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) I think they will come in time I''m thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) 3) Present Perfect : Have + PII Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không đợc xác định trong câu. 1690

Leave a Reply

Subscribe to Posts | Subscribe to Comments

- Copyright © Chia sẻ tài liệu - Blogger Templates - Powered by Blogger - Designed by Johanes Djogan -