Posted by : amakong2 Thứ Ba, 7 tháng 6, 2016

- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục Em có biết - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn:15/ 9/ 06 Ngày dạy: 20/ 9/ 06 Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy và học - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị t liệu về động vật nguyên sinh. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra hình vẽ giờ trớc của HS. 3. Bài học VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao - Cá nhân tự đọc các thông tin SGK đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. trang 20, 21. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. - GV quan sát hoạt động của các nhóm - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. để hớng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. Yêu cầu nêu đợc: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; 11 lông bơi, chân giả. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS + Dinh dỡng: nhờ không bào co bóp. chữa bài. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các vào phiếu trên bảng. nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm sung. vào bảng. - Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và cha đúng (nếu còn ý kiến cha thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. Bài Tên động vật tập Đặc điểm 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dỡng 3 Sinh sản Trùng biến hình - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. Trùng giày - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ chân giả (do chất - Nhờ lông bơi. nguyên sinh dồn về 1 phía). - Tiêu hoá nội bào. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Bài tiết: chất thừa dồn - Chất thải đợc đa đến đến không bào co bóp và không bào co bóp và qua thải ra ngoài ở mọi vị trí. lỗ để thoát ra ngoài. Vô tính bằng cách phân - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. - GV lu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. 12 + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống nh ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình nh thế nào? - Số lợng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - HS nêu đợc: + Trùng biến hình đơn giản + trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn. Kết luận: - Nội dung trong phiếu học tập. 4. Củng cố - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục Em có biết - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Tiết 6 Ngày soạn: 21/ 9/ 06 Ngày dạy: 25/ 9/ 06 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ đợc những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và cơ thể. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 Tìm hiểu về bệnh sốt rét vào vở. Phiếu học tập STT Tên động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét 13 Đặc điểm Cấu tạo Dinh dỡng Phát triển 1 2 3 III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày? 3. Bài học VB: Trên thực tế có nhng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hởng tới sức khoẻ con ngời. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang kiến thức. 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn - GV nên quan sát lớp và hớng dẫn các thành phiếu học tập. nhóm học yếu. - Yêu cầu nêu đợc: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Dinh dỡng: dùng chất dinh dỡng của - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. vật chủ. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào + Trong vòng đời; phát triển nhanh và phiếu học tập. phá huỷ cơ quan kí sinh. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào các nhóm khác theo dõi. từng đặc điểm của phiếu học tập. - GV lu ý: Nếu còn ý kiến cha thống - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. thức và tự sửa chữa. - Một vài HS đọc nội dung phiếu. Phiếu học tập: Trùng roi xanh STT Tên động vật Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dỡng Trùng kiết lị Trùng sốt rét - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. - Thực hiện qua màng tế - Thực hiện qua màng tế bào. bào. - Lấy chất dinh dỡng từ hồng 14 3 Phát triển - Nuốt hồng cầu. - Trong môi trờng, kết bào xác, khi vào ruột ngời chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại nh thế nào? - Nếu HS không trả lời đợc, GV nên giải thích. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. cầu. - Trong tuyến nớc bọt của muỗi, khi vào máu ngời, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. - Yêu cầu: + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác. + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét Kích thớc (so với hồng cầu) To Nhỏ Con đờng truyền dịch Nơi kí sinh Tác hại bệnh Đờng tiêu Ruột ngời Viêm loét hóa ruột, mất hồng cầu. Qua muỗi Máu ngời - Phá huỷ Ruột và n- hồng cầu. ớc bọt của muỗi. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh? - Tại sao ngời bị kiết lị đi ngoài ra máu? Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao ngời bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà ngời lại rét run cầm cập? Tên bệnh Kiết lị. Sốt rét. - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu: + Do hồng cầu bị phá huỷ. + Thành ruột bị tổn thơng. - Giữ vệ sinh ăn uống. Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nớc ta Mục tiêu: HS nắm đợc tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với - Cá nhân đọc thông tin SGK và thông thông tin thu thập đợc, trả lời câu hỏi: tin mục Em có biết trang 24, trao - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. 15 hiện này nh thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao ngời sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nớc trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho ngời bệnh. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Yêu cầu: + Bệnh đã đợc đẩy lùi nhng vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trờng. - HS lắng nghe. Kết luận: - Bệnh sốt rét ở nớc ta đang dần dần đợc thanh toán. - Phòng bệnh: vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4. Củng cố Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể ngời bằng con đờng nào? a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu Đáp án: 1c; 2b; 3c. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn: 21/ 9/ 06 Ngày dạy: 27/ 9/ 06 Bài 7: Đặc điểm chung vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra đợc vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 16

Leave a Reply

Subscribe to Posts | Subscribe to Comments

- Copyright © Chia sẻ tài liệu - Blogger Templates - Powered by Blogger - Designed by Johanes Djogan -