- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn:15/ 9/ 06
Ngày dạy: 20/ 9/ 06
Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của
trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó
là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy và học
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị t liệu về động vật nguyên sinh.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra hình vẽ giờ trớc của HS.
3. Bài học
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục
nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến
hình và trùng giày.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao - Cá nhân tự đọc các thông tin SGK
đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang
20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
để hớng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. Yêu cầu nêu đợc:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể;
11
lông bơi, chân giả.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS + Dinh dỡng: nhờ không bào co bóp.
chữa bài.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các
vào phiếu trên bảng.
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm sung.
vào bảng.
- Dựa vào đâu để chọn những câu trả
lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời
đúng và cha đúng (nếu còn ý kiến cha
thống nhất, GV phân tích cho HS chọn
lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức
chuẩn.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa
nếu cần.
Bài
Tên động vật
tập
Đặc điểm
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh dỡng
3
Sinh sản
Trùng biến hình
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng,
nhân
+ Không bào tiêu hoá,
không bào co bóp.
Trùng giày
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng,
nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp,
không bào tiêu hoá, rãnh
miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ
thể.
- Nhờ chân giả (do chất - Nhờ lông bơi.
nguyên sinh dồn về 1
phía).
- Tiêu hoá nội bào.
- Thức ăn qua miệng tới
hầu tới không bào tiêu hoá
và biến đổi nhờ enzim.
- Bài tiết: chất thừa dồn - Chất thải đợc đa đến
đến không bào co bóp và không bào co bóp và qua
thải ra ngoài ở mọi vị trí. lỗ để thoát ra ngoài.
Vô tính bằng cách phân - Vô tính bằng cách phân
đôi cơ thể.
đôi cơ thể theo chiều
ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp
hợp.
- GV lu ý giải thích 1 số vấn đề cho
HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật
nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn
vào cơ thể.
12
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự
phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh
miệng và hầu chứ không giống nh ở
con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít
khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu
hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày
khác trùng biến hình nh thế nào?
- Số lợng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và
trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS nêu đợc:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dỡng và 1
nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên
đổi thức ăn.
Kết luận:
- Nội dung trong phiếu học tập.
4. Củng cố
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Tiết 6
Ngày soạn: 21/ 9/ 06
Ngày dạy: 25/ 9/ 06
Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp
với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ đợc những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống
bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và cơ thể.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 Tìm hiểu về bệnh sốt rét vào vở.
Phiếu học tập
STT
Tên động vật Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
13
Đặc điểm
Cấu tạo
Dinh dỡng
Phát triển
1
2
3
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và
trùng giày?
3. Bài học
VB: Trên thực tế có nhng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hởng tới sức
khoẻ con ngời. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời
sống kí sinh. Nêu tác hại.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập
quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang kiến thức.
23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn
- GV nên quan sát lớp và hớng dẫn các thành phiếu học tập.
nhóm học yếu.
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di
chuyển.
+ Dinh dỡng: dùng chất dinh dỡng của
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
vật chủ.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào + Trong vòng đời; phát triển nhanh và
phiếu học tập.
phá huỷ cơ quan kí sinh.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào
các nhóm khác theo dõi.
từng đặc điểm của phiếu học tập.
- GV lu ý: Nếu còn ý kiến cha thống - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục
lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến
thức.
thức và tự sửa chữa.
- Một vài HS đọc nội dung phiếu.
Phiếu học tập: Trùng roi xanh
STT
Tên động vật
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2
Dinh dỡng
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di
chuyển.
- Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế - Thực hiện qua màng tế bào.
bào.
- Lấy chất dinh dỡng từ hồng
14
3
Phát triển
- Nuốt hồng cầu.
- Trong môi trờng, kết bào
xác, khi vào ruột ngời chui
ra khỏi bào xác và bám
vào thành ruột.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục
trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và
trùng biến hình.
- GV lu ý: trùng sốt rét không kết bào
xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết
lị có tác hại nh thế nào?
- Nếu HS không trả lời đợc, GV nên
giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
cầu.
- Trong tuyến nớc bọt của
muỗi, khi vào máu ngời, chui
vào hồng cầu sống và sinh sản
phá huỷ hồng cầu.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào
xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có
chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Trùng kiết
lị
Trùng sốt
rét
Kích thớc
(so với
hồng cầu)
To
Nhỏ
Con đờng
truyền dịch Nơi kí sinh
Tác hại
bệnh
Đờng tiêu
Ruột ngời
Viêm loét
hóa
ruột, mất
hồng cầu.
Qua muỗi
Máu ngời
- Phá huỷ
Ruột và n- hồng cầu.
ớc bọt của
muỗi.
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng
1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh?
- Tại sao ngời bị kiết lị đi ngoài ra
máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết
lị ta phải làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao ngời bị
sốt rét khi đang sốt nóng cao mà ngời
lại rét run cầm cập?
Tên bệnh
Kiết lị.
Sốt rét.
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời.
Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thơng.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nớc ta
Mục tiêu: HS nắm đợc tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với - Cá nhân đọc thông tin SGK và thông
thông tin thu thập đợc, trả lời câu hỏi:
tin mục Em có biết trang 24, trao
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời.
15
hiện này nh thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong
cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao ngời sống ở miền núi
hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nớc trong công tác phòng chống bệnh
sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn
miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho ngời bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Yêu cầu:
+ Bệnh đã đợc đẩy lùi nhng vẫn còn ở
một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trờng.
- HS lắng nghe.
Kết luận:
- Bệnh sốt rét ở nớc ta đang dần dần đợc thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
4. Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể ngời bằng con đờng nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Tuần 4
Tiết 7
Ngày soạn: 21/ 9/ 06
Ngày dạy: 27/ 9/ 06
Bài 7: Đặc điểm chung vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra đợc vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do
động vật nguyên sinh gây ra.
16