www.VNMATH.com
Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong
quỹ đạo chuyển động của nó là gì?
Nếu HS mà nói hoặc hiểu đợc chuyển động của van xe đạp khi xe
đạp chuyển động thì GV chuẩn lại để HS khác hiểu. Còn nếu HS không nói
đợc thì GV có thể gợi ý để HS tự trả lời.
11
www.VNMATH.com
Bài 2
vận tốc
I mục tiêu
So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm đợc công thức vận tốc v =
s
và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn
t
vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của
chuyển động.
II chuẩn bị
Cho cả lớp: Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK.
Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có).
III hoạt động Dạy Học
Sơ đồ nội dung dạy học
Ví dụ: Cuộc chạy đua của HS
Khái niệm vận tốc
ý nghĩa vật lý của vận tốc
Công thức tính vận tốc
Đơn vị vận tốc
Đổi đơn vị vận tốc
Dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế
Vận dụng: Xác định vận tốc của vật, quãng đờng, thời gian của chuyển
động
12
www.VNMATH.com
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 phút)
1. Kiểm tra (4 phút)
Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật đợc chọn làm mốc.
Chữa bài tập số 1.2, 1.3.
Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tơng đối? Cho ví dụ.
Chữa bài tập 1.5.
2. Tổ chức tình huống học tập (1 phút)
Tổ chức nh SGK.
Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy
đua đó, yếu tố nào trên đờng đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu
tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm?
Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật nghiên cứu
bài vận tốc.
Bài mới: Vận tốc.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Vận tốc là gì? (12 phút dùng
máy tính).
Yêu cầu HS đọc thông tin trên Đọc bảng 2.1.
bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5.
GV treo bảng phụ 2.1.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên Thảo luận nhóm để trả lời C1.
bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5.
Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc, nếu Trả lời C1: (5 phút).
thấy đúng thì GV chuẩn bị cho HS Trả lời C2: (5 phút).
cha làm đợc theo dõi. Còn nếu Ghi vở: Vận tốc: quãng đờng đi
cha đúng, GV yêu cầu HS nêu cách đợc trong 1 đơn vị thời gian.
làm.
GV: Quãng đờng đi trong 1 s gọi Trả lời C3: 5 phút.
là gì?
13
www.VNMATH.com
Cho ghi: Khái niệm vận tốc.
Yêu cầu làm C3.
Ghi vào vở BT in.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc (2 phút)
HS có thể phát biểu đợc biểu thức
công thức vận tốc vì đã đuợc học
trong môn toán. Vì vậy, sau khi xây trong đó:
dựng công thức, GV nên dành thời
gian khắc sâu đơn vị các đại lợng và
nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách
trình bày một công thức tính một đại
lợng nào đều phải biết giới thiệu các
đại lợng và điều kiện các đại lợng.
v=
s
t
s là quãng đờng
t là thời gian
v là vận tốc
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5 phút)
GV thông báo cho HS biết đơn vị
vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều
dài quãng đờng đi đợc và thời gian
đi hết quãng đờng đó.
Đơn vị chính là m/s.
Cho làm C4.
GV có thể hớng dẫn HS cách đổi:
HS làm C4 (cá nhân).
1 HS đọc kết quả.
HS trình bày cách đổi đơn vị vận
tốc 1 km/h =? m/s.
Cả lớp cùng đổi:
v = 3 m/s = ? km/h.
3
km
3m 1000
m =
3
=
=
s
1
1s
h
3600
3
3600 km
.
ì
= 10,8 km
h
1000
1
h
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2 phút)
Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV
có thể nói thêm nguyên lí hoạt động
cơ bản của tốc kế là truyền chuyển
động từ bánh xe qua dây côngtơmét
14
Xem tốc kế hình 2.2.
Nếu có điều kiện cho xem tốc kế
thật.
Nêu cách đọc tốc kế.
www.VNMATH.com
đến một số bánh răng truyền chuyển
động đến kim của đồng hồ côngtơmét.
Treo tranh tốc kế xe máy.
Hoạt động 6: Vận dụng Củng cố (14 phút)
1. Vận dụng
Chuyển động nào nhanh nhất,
chậm nhất.
GV xem kết quả, nếu HS không
đổi về cùng một đơn vị thì phân tích
cho HS thấy cha đủ khả năng so
sánh.
C5:
a) ý nghĩa các con số:
36 km/h; 10,8 km/h; 10 m/s.
b) HS tự so sánh.
Nếu đổi về đơn vị m/s:
36 km 36000 m
v1 =
=
= 10 m/s
h
3600 s
10,8 km 10800 m
=
= 3m/s
h
3600 s
v3 = 10 m/s.
v1 = v3 > v2.
Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn
chuyển động (2).
Yêu cầu HS đổi ngợc lại ra vận C6:
tốc km/h.
Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6 (có
thể HS cha quen tóm tắt) GV
hớng dẫn HS tóm tắt.
t = 1,5 h
s 81km
s = 81 km.
=?
v1 = =
t 1,5 h
v1 (km/h) =?
v2 (m/s) =?
81000 m
So sánh số đo v1 và v2.
v2 =
v2 =
1,5 ì 3600s
=?
HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng C7:
40
2
trình bày 3 bài C5, C6, C7).
t = 40 phút =
h= h
60
3
HS dới lớp vẫn tự giải.
v = 12 km/h
GV cho HS so sánh kết quả với HS
15
www.VNMATH.com
trên bảng để nhận xét.
Hớng dẫn:
+ Cần chú ý đổi đơn vị.
+ Suy diễn công thức.
Sẽ có HS cứ vận dụng nguyên công
thức s = v . t, mà không đổi đơn vị.
Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS
trung bình, 1 HS giỏi.
s =? km
v=
s
t
s =v.t
2
s = 12 km . h = ?
h 3
C8:
HS tự làm vào vở vì giống bài C7.
v = 4 km/h
t = 30 phút
s =?
2. Củng cố:
Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
Công thức tính vận tốc.
Đơn vị vận tốc? nếu đổi đơn vị thì
số đo vận tốc có thay đổi không?
* Hớng dẫn về nhà: (2 phút)
Học phần ghi nhớ. Đọc mục "Có thể em cha biết".
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT.
Cho đọc bài 2.5:
+ Muốn biết ngời nào đi nhanh hơn phải tính gì?
+ Nếu để đơn vị nh đầu bài có so sánh đợc không?
16