VI. Củng cố:
Cơ sở tế bào học của qui luật di truyền liên kết với giới tính của 2 trường hợp gen nằm trên X và gen
nằm trên Y?
VII. Dặn dò
- Làm bài tập 2 trang 54 SGK.
- Đọc trước bài 13.
VIII. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết (TPPCT): 13
Ngày soạn: 03.09.2012
Chương trình: Cơ bản
Lớp dạy: 12A7,8,9
BÀI 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN.
I. Mục tiêu bài học.
Sau khi học xong bài học thì học sinh phải đạt được
1. Kiến thức:
Học sinh phải hiểu biết sâu sắc và trình bày, phân tích được
-mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường, kiểu hình.
-Ảnh hưởng của mơi trường trong và ngồi đến sự biểu hiện của gen.
-Mối quan hệ của kiểu gen, mơi trường và kiểu hình thơng qua ví dụ.
-khái niệm và những tính chất của thường biến.
-khái niệm mức phản ứng, vai trò của kiểu gen và mơi trường đối với năng suất của vật ni và cây
trồng.
2. Kĩ năng:
-Quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lơgic và làm việc độc lập, nhóm để kết luận vấn đề.
-Hình thành cho học sinh cách suy luận khoa học, lập luận các vấn đề chặt chẽ, cách nghiên cưus khoa
học theo phương pháp ưu việt của Menđen là đi từ thực tế -> suy luận khoa học -> tư duy trìu tượng.
3. Thái độ:
u thích bộ mơn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.
II. Trọng tâm bài học:
Mối quan hệ KG, MT và KH.
III. Phương pháp giảng dạy:
Trực quan, vấn đáp, thảo luận để hình thành nên kiến thức cho học sinh.
IV. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
Soạn giáo án, sgk, tranh ảnh liên quan.
2. Học sinh:
SGK, đọc trước bài ở nhà.
V. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp học(1’):
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu một vài “đặc điểm của gen trên NST “X,Y”, sự di truyền của gen trên NST giới tính X và
gen trên NST giới tính Y.
Câu 2: Gen nằm ngồi nhân là gen nằm ở đâu(bào quan nào, bào quan nằm ở đâu) của tế bào? Nêu đặc
điểm di truyền của gen ngồi nhân ?
Câu 3: So sánh dấu hiệu nhận biết quy luật liên kết với giới tính “X, Y” với quy luật di truyền ngồi
nhân: Sự giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới:
Mở bài: Từ xưa đến nay ơng cha ta vẫn có câu ’nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống’? Vậy nước,
phân, cần là gì mà quan trọng như vậy? Giống ở đây là gì? Bản chất câu nói này là gì? Để trả lời cho
vấn đề thầy vừa đưa ra thì thầy trò ta hãy đi vào nội dung bài học hơm nay ”ảnh hưởng của mơi trường
lên sự biểu hiện của gen”
Trang 12
Hoạt động của thầy và
trò
* Hoạt động 1: Mối
quan hệ giữa gen và
tính trạng.
GV nêu vấn đề: Tính
trạng trên cơ thể sinh vật
là do gen qui định có
hồn tồn đúng hay
khơng? Mối quan hệ giữa
gen và tính trạng được
thể hiện như thế nào?
HS: Đọc mục I trong
SGK và thảo luận nhóm
đưa ra kết luận.
GV: Nhận xét và bổ
sung.
Hoạt động 2: Sự tương
tác giữa kiểu gen và mơi
trường.
GV: Tại sao cùng một
kiểu gen của thỏ lại có
màu lơng khác nhau ở thỏ
*Tại vị trí đầu mút cơ thể
như tai, bàn chân, đi,
mõm, ... có lơng màu
đen ?
*Ở những vị trí khác của
thân lơng trắng muốt?
HS: Nghiên cứu thơng tin
SGK, thảo luận và trả lời.
GV: Chính xác hóa kiến
thức.
ΔTheo em nhiệt độ cao
đã ảnh hưởng đến sự biểu
hiện của gen như thế
nào ?
ΔHãy tìm thêm các ví dụ
về mức độ biểu hiện của
các kiểu gen phụ thuộc
vào điều kiện mơi trường.
* Hoạt động 3: Mức
phản ứng của kiểu gen.
HS: Đọc mục III SGK và
thảo luận về sơ đồ hình
vẽ mối quan hệ giữa một
KG với các mơi trường
khác nhau trong sự hình
thành các KH khác nhau.
GV: Mức phản ứng là gì?
Tìm một hiện tượng thực
tế trong tự nhiên để minh
họa.
+ Mức phản ứng được
chia thành mấy loại? Đặc
điểm của từng loại?
Nội dung kiến thức cơ bản
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen(ADN) → mARN → Pơlipeptit → prơtêin → tính trạng.
-> Gen quy định tính trạng (kiểu hình)
- Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước nên chịu sự chi phối của nhiều yếu
tố mơi trường (trong,ngồi) cơ thể.
II. Sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
- Các yếu tố mơi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
-Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với mơi trường cụ thể.
Ví dụ 1: Giống thỏ Himalaya
-Đặc điểm:
+Các điểm đầu mút của cơ thể như: Tai, mõm, đi, bàn chân có lơng màu
đen.
+Thân thỏ màu trắng.
khác nhau.
-Giả thiết: Các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế
bào ở phần thân nên chúng có khả năng tổng hợp sắc tố melanin (hình
thành màu đen)
Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn nên các gen của chúng lại
khơng biểu hiện (khơng tổng hợp được Melanin) nên lơng màu trắng
-Chứng minh: Cạo phần lơng trắng trên lưng của thỏ và buộc một cục nước
đá.
Kết quả: Lơng mọc lên tại vùng lơng cạo và buộc đá là lơng đen.
KL: Giả thiết đúng
Ví dụ 2: Các cây hoa cẩm tú cầu dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa
có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc
vào độ pH của đất. Trong trường hợp này các cây tuy có cùng kiểu gen
nhưng mức độ biểu hiện ra kiểu hình ở các cây là khác nhau.
Ví dụ 3: Ở người bệnh phêninkêtơ niệu do một gen lặn nằm trên NST
thường quy định. Bệnh này do rối loạn chuyển hố axit amin phêninalanin
thành tiroxin.
Ngun nhân: Do gen đột biến mất chức năng xúc tác sự chuyển hố
phêninalanin thành tirơxin
Hậu quả: Phêninalanin khơng được chuyển hố thành tirơxin nên bị ứ đọng
lên não đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ, mất trí
nhớ.
Chữa trị: Phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí (phêninalanin là axit
amin khơng thay thế nên khơng loại được khỏi khẩu phần ăn)
KL: Cùng một kiểu gen khơng có khả năng chuyển hố pheninalanin thành
tizoxin nhưng sống trong các mơi trường khác nhau thì sẽ cho kiểu hình
khác nhau(bị bệnh nặng hay nhẹ)
- Một số ví dụ:
+Con tắc kè hoa; cây rau mac; tóc xoăn; ; tính lăng nhăng của con người;
hoa cẩm tú cầu; hoa liên hình; trí thơng minh; sự ung thư da tăng do thay
đổi mơi trường; màu da của con người khi thay đổi mơi trường trở nên đen
hay trắng; phêninkêtơ niệu.
III. Mức phản ứng của kiểu gen.
1. Khái niệm:
-Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với
các mơi trường khác nhau là mức phản ứng của một KG.
KG + MT -> KH
Khơng có một gen hoạt động riêng rẽ mà hoạt động trong tế bào và tác
động qua lại với nhau, với mơi trường.
-VD: Con tắc kè hoa:
Trang 13
+ Tính trạng chất lượng
và tính trạng số lượng,
thường thì loại nào có
mức phản ứng rộng hơn?
Hãy chững minh điều đó?
HS: Nghiên cứu thơng tin
sgk, thảo luận và trả lời
các câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ sung
để hồn thiện kiến thức.
GV: Có thể xác định rễ
dàng mức phản ứng của
một KG hay khơng?
HS: Nghiên cứu thơng tin
SGK, trả lời.
GV liên hệ: Trong sản
xuất, chăn ni muốn
nâng cao năng suất thực
cần phải làm gì?
(mối quan hệ giữa yếu tố
giống, kĩ thuật canh tác
và năng suất thu được).
GV: Thế nào là sự mềm
dẻo về KH?
Hình vẽ 13 thể hiện điều
gì?
HS: Mức phản ứng của 2
KG khác nhau trong cùng
một điều kiện mơi
trường.
GV: Vậy mức độ mềm
dẻo của KH phụ thuộc
vào yếu tố nào? (kiểu
gen) Sự mềm dẻo về KH
của mỗi KG có ý nghĩa gì
đối với chính bản thân
sinh vật? Từ những phân
tích trên hãy nêu những
tính chất và đặc điểm của
sự mềm dẻo KH của sinh
vật?
HS: Nghiên cứu thơng tin
SGK, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.
Δ
Tại sao các nhà khioa học
lại khun nơng dân
khơng nên chỉ trồng một
giống lúa duy nhất (cho
dù là giống lúa có năng
suất cao) trên một diện
tích rộng trong một vụ ?
+Trên lá cây: Da có hoa văn màu xanh của lá.
+Trên đá: Da có màu hoa của rêu đá.
+Trên thân cây: Da có màu hoa nâu.
Tập hợp các kiểu hình trên của một con tắc kè (một KG) tương ứng với các
chế độ mơi trường được gọi là mức phản ứng kiểu gen của con tắc kè.
- Phân loại mức phản ứng kiểu gen: Gồm hai loại:
+ Mức phản ứng rộng: thường là những tính trạng về số lượng(tính trạng
đa gen) như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng
trứng, sữa.
Sinh vật có mức phản ứng rộng thì khả năng phân bố sẽ rộng, thích nghi
cao hơn các lồi khác.
+ Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất lượng.
Ý nghĩa của mức phản ứng với sinh vật: Sinh vật càng có mức phản ứng
rộng càng thích nghi rộng với mơi trường, khả năng phân bố rộng, sinh vật
càng có mức phản ứng hẹp càng kém thích nghi
2. Phương pháp nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen.
- Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một KG.
Đưa vào các mơi trường khác nhau để nghiên cứu đặc điểm biểu hiện (mức
phản ứng gen với mơi trường) của tính trạng trong các mơi trường.
-Thường dễ áp dụng với thực vật, vi sinh vật.
- Đối với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng loạt của cùng một cây đem
trồng ở những điều kiện mơi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của
chúng.
-Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mức phản ứng: Tìm được kiểu hình
mong muốn từ kiểu gen, có biện pháp chăm sóc thích hợp.
KL: Giống tốt + kĩ thuật tốt -> năng suất cao.
Tùy vào điều kiện giống và mơi trường có thể tiến hành cải tiến giống hay
mơi trường để cho năng suất cao.
3. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến):
- Khái niệm: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước
những điều kiện mơi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu
hình(thường biến).
-Đặc điểm:
+Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
+Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi
nhất định.
-Ý nghĩa: Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của
mơi trường(do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với mơi
trường).
4. Phân biệt giữa thường biến và đột biến:
Các vấn đề
THƯỜNG BIẾN
ĐỘT BIẾN
Ví dụ
- Cây bàng rụng lá vào
Bệnh bạch tạng
mùa đơng
Bản chất khái
Làm biến đổi kiểu hình,
Làm biến đổi kiểu gen
niệm
khơng làm biến đổi kiểu
-> biến đổi kiểu hình.
gen.
Ngun nhân
Do các nhân tố gây đột
Do mơi trường tác
biến
động
Đặc điểm
Khơng di truyền được.
Di truyền được.
Xuất hiện đồng loạt,
Xuất hiện riêng lẻ,
định
vơ hướng
hướng
Ý nghĩa
Có lợi, giúp sinh vật thích Đa số có hại nhưng là
nghi với mơi trường, có ý
nguồn ngun liệu cho
nghĩa gián tiếp với tiến
tiến hóa và chọn
hóa và chọn giống.
giống.
Trang 14
.
VI. Đánh giá-Củng cố
đọc kết luận trong SGK.
- Ý nghĩa của của sự mềm dẻo KH đối với thực tiễn sản xuất?
VII. Dặn dò-bài tập về nhà
-Về nhà học bài theo sgk
- Ơn tập lí thuyết dựa vào câu 1, 2, 3, và 4 ở cuối bài trong SGK.
- Đọc mục “ Em có biết” trang 72.
VIII. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.........................................................................................................................................................................................................
THAM KHẢO: ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Bố mẹ khơng truyền đạt cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con một kiểu gen
Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước
- Mức độ mềm dẻo về kh phụ thuộc vào kg.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của mơi
trường.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
Kết luận :
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã có sẵn mà chỉ truyền một kiểu
gen.
- Kiểu gen quy đònh khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường .
- Môi trường quy đònh kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gen quy
đònh.
- Kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen và môi trường .
- Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng 1 kiểu gen được phát sinh
trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
- Nguyên nhân: Do tác động trực tiếp của môi trường sống.
- Tính chất:
+ Xảy ra đồng loạt, đònh hướng, có thể xác đònh được.
+ Không làm biến đổi kiểu di truyền nên không di truyền cho thế hệ sau.
- Hậu quả: Tạo ra sự khác biệt giữa các cá thể trong loài.
- Ý nghóa: Giúp sinh vật biến đổi và thích nghi kòp thời với những thay đổi của môi
trường
1. Khái niệm :
- Mức phản ứng là giới hạn của thường biến của cùng 1 kiểu gen trước những điều
kiện môi trường khác nhau.
-Ví dụ :Lúa Trân Châu lùn: 100tạ/ha/vụ
2. Đặc điểm :
- Mức phản ứng do gen quy đònh trong cùng 1 kiểu gen , mỗi gen có một mức phản
ứng riêng .
- Mức phản ứng thay đổi theo từng loại tính trạng .
Trang 15
- Một số tính trạng ở sinh vật có mức phản ứng rộng hoặc hẹp . Mức phản ứng càng
rộng , sinh vật càng dễ thích nghi .
- Di truyền được vì do kiểu gen quy đònh .
3. Ý nghóa :
Giống kó thuật năng suất
- Đẩy mạnh công tác giống : chọn , cải tạo , lai giống .
- Tăng cường các biên pháp kó thuật : Xử lí, chăm sóc, phòng trừ bệnh ...
- Xác đònh đúng thời gian thu hoạch .
2. Đặc điểm:
-Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng riêng.
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng
sinh vật càng dễ thích nghi.
- Di truyền được vì do kiểu gen quy định.
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình:
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của mơi trường.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MƠI TRƯỜNG.
- Kết luận: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với mơi trường cụ thể.
VD: Con tắc kè hoa:
- Trên lá cây: Da có hoa văn màu xanh của lá.
- Trên đá: Da có màu hoa của rêu đá.
- Trên thân cây: Da có màu hoa nâu.
I. Mối quan hệ giữa kiểu gen – kiểu hình và mơi trường:
Ví dụ: sách giáo khoa.
Gen ( ADN) → mARN →Prơtêin → tính trạng
- Với cùng một kiểu gen nhưng trong nh÷ng điều kiện mơi trường khác nhau cho những kiểu hình khác
nhau.
⇒ Bố mẹ khơng truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của có thể trước điều kiện mơi trường.
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
- Trong q trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen còn chịu sự tác động của nhiều yếu tố bên trong và bên
ngòai cơ thể.
- Sự tác động của mơi trường lên sự biểu hiện của gen còn phụ thuộc vào loại tính trạng.
II. Thường biến:
1. Khái niệm:
Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong q trình phát triển cá thể dưới ảnh
hưởng của điều kiện mơi trường, khơng liên quan đến biển đổi KG.
2. Đặc điểm:
- Chỉ biến đổi kiểu hình.
- Khơng biến đổi kiểu gen.
- Xảy ra đồng loạt theo một hướng xác định
- Khơng di truyền được
- Khơng có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
- Chỉ có giá trị thích nghi.
III. Mức phản ứng:
1. Khái niệm:
- Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các mơi trường khác nhau gọi là mức phản ứng
cua 1 KG. (Giới hạn thường biến của kiểu gen)
VD:Con tắc kè hoa
2. Đặc điểm:
Trang 16
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng.
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật
càng dễ thích nghi.
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
⇒ Kiểu gen quy định mức phản ứng, khả năng về năng suất của giống. Kĩ thuật sản xuất quy định năng
suất cụ thể của một giống.
Như vậy để nâng cao năng suất cần có kĩ thuật chăm sóc cao đồng thời với việc làm thay đổi vốn gen
(cải tạo giống)
* Sự mềm dẻo về kiểu hình:
* Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về
KH.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
13Câu 22[22BT2008L1]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong q trình phát triển cá thể.
C. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến dị khơng di truyền qua sinh sản hữu tính.
13Câu 25[BT2008L2]: Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong q trình phát triển cá
thể dưới ảnh hưởng của mơi trường được gọi là
A. đột biến.
B. đột biến gen.
C. thường biến.
D. đột biến nhiễm sắc thể.
13Câu 4[4PT-KPB2008L2]: Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong q trình phát
triển cá thể dưới ảnh hưởng của mơi trường được gọi là
A. đột biến gen.
B. đột biến nhiễm sắc thể. C. thường biến.
D. đột biến.
13+..Câu 29[PT-KPB2008L1]: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
B. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền mơi trường.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Một lồi sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
13Câu 33[33PT-KPB2008L2]: Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với mơi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(5) Là những biến đổi ở kiểu hình khơng liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen.
Những đặc điểm của thường biến gồm:
A. (1), (4).
B. (3), (5).
C. (2), (4).
D. (1), (2).
13Câu 39[39PT-PB2008M153PNCL1]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi
trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà khơng chịu ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường.
B. Bố mẹ khơng truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
D. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước mơi trường.
13Câu 38[38PT-PB2008PNCM104L2]: Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong q
trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của mơi trường được gọi là
A. đột biến gen.
C. đột biến.
B. thường biến (sự mềm dẻo của kiểu hình).
D. đột biến nhiễm sắc thể.
13Câu 5[5BT2009M168]: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau.
C. có kiểu hình khác nhau.
B. có kiểu hình giống nhau.
D. có cùng kiểu gen.
13Câu 2[2PT2009M159PC]: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá
thể
A. có cùng kiểu gen.
B. có kiểu hình khác nhau. C. có kiểu hình giống D. có kiểu gen khác nhau.
nhau.
13Câu 21[21CD2007M194PC]: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp
gen. Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35o C cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa
Trang 17